CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa trình bày báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Công ty đã được kiểm toán bởi các kiểm toán viên độc lập.
1. Thông tin chung
Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (“Công ty”) được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006, thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 và thay đổi lần thứ hai vào ngày 17 tháng 6 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
2. Thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành hoạt động của Công ty trong suốt năm tài chính và đến ngày lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng quản trị
Ông |
Trần Thanh Lưu |
|
Chủ tịch (từ nhiệm vào ngày 24/04/2009) |
Ông |
Nguyễn Anh Dũng |
|
Chủ tịch (được bổ nhiệm vào ngày 24/04/2009) |
Ông |
Nguyễn Văn Bảo |
|
Thành viên |
Ông |
Bùi Kim Khánh |
|
Thành viên |
Ông |
Nguyễn Văn Thành |
|
Thành viên |
Ông |
Nguyễn Thế Mạnh |
|
Thành viên |
Ban Giám đốc
Ông |
Nguyễn Văn Thành |
|
Giám đốc |
Ông |
Trần Minh Đức |
|
Phó Giám đốc |
Ông |
Phan Cao Hiệp |
|
Phó Giám đốc |
3. Trụ sở
Công ty có trụ sở chính tại số 204 đường Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Công ty có một chi nhánh hạch toán báo sổ tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai; Chi nhánh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4713000306 ngày 15 tháng 3 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất với số 0303207317-001 ngày 11 tháng 8 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
4. Hoạt động chính của Công ty
Trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, hoạt động chính của Công ty là:
- Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán sản phẩm, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông (kể cả phần cứng, phần mềm).
- Sản xuất, mua bán máy điều hòa không khí, thiết bị hệ thống lạnh.
- Thiết kế, sản xuất, mua bán các linh kiện, cụm linh kiện, chi tiết cho các thiết bị điện, điện tử, máy điều hòa không khí, hệ thống lạnh.
- Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, kho tàng, nhà xưởng, bến bãi.
- Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư.
5. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
Chi tiết tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 và kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty được trình bày trong Báo cáo tài chính đính kèm.
6. Các khoản bất thường và sự kiện phát sinh sau niên độ
Đến ngày lập báo cáo này, Hội đồng quản trị Công ty cho rằng không có sự kiện nào có thể làm cho các số liệu và thông tin đã được trình bày trong Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty bị phản ánh sai lệch.
7. Công ty kiểm toán
Công ty TNHH BDO Việt Nam (trước đây là Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán (AFC)) được chỉ định là kiểm toán viên thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Công ty.
8. Công bố trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với Báo cáo tài chính
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính và đảm bảo Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty. Để lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc Công ty được yêu cầu:
- Lựa chọn phù hợp và áp dụng nhất quán các chính sách kế toán;
- Thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
- Trình bày các nguyên tắc kế toán đang được áp dụng, tùy thuộc vào sự khác biệt trọng yếu công bố và giải trình trong Báo cáo tài chính;
- Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ khi giả thuyết Công ty sẽ tiếp tục hoạt động không còn phù hợp; và
- Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm ngăn chặn và phát hiện gian lận và sai sót.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính và nhận thấy không có vấn đề bất thường xảy ra có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của Công ty.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty và đảm bảo Báo cáo tài chính của Công ty được lập phù hợp các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho các tài sản và đã thực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa và phát hiện sai sót và các trường hợp vi phạm khác.
9. Phê duyệt Báo cáo tài chính
Chúng tôi phê duyệt Báo cáo tài chính đính kèm. Báo cáo tài chính này đã được kiểm toán và phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày.
Thay mặt Hội đồng Quản trị
NGUYỄN ANH DŨNG
Chủ tịch
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010
Số: 00195.HCM/04.09
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa
Kính gửi: Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (dưới đây được gọi tắt là “Công ty”) bao gồm: Bảng cân đối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào cùng ngày được trình bày từ trang 4 đến trang 20 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả kiểm toán.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này đòi hỏi chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính, đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc Công ty cũng như cách trình bày tổng quát Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.
Ý kiến kiểm toán
Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc vào cùng ngày của Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa, và được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
NGUYỄN THỊ THANH PHAN THỊ BÍCH CHÂU
GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN VIÊN
Chứng chỉ KTV số 0185/KTV Chứng chỉ KTV số Đ.0081/KTV
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty cổ phần điện tử Bình Hòa (“Công ty”) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006, thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 và thay đổi lần thứ hai vào ngày 17 tháng 6 năm 2009 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Hoạt động chính của Công ty là:
Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán sản phẩm, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông (kể cả phần cứng, phần mềm).
Sản xuất, mua bán máy điều hòa không khí, thiết bị hệ thống lạnh.
Thiết kế, sản xuất, mua bán các linh kiện, cụm linh kiện, chi tiết cho các thiết bị điện, điện tử, máy điều hòa không khí, hệ thống lạnh.
Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, kho tàng, nhà xưởng, bến bãi.
Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư.
Công ty có trụ sở chính tại đường số 204 đường Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Công ty có một chi nhánh hạch toán báo sổ tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Chi nhánh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4713000306 ngày 15 tháng 3 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất với số 0303207317-001 ngày 11 tháng 8 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 88/TTGDHN-ĐKGD của Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 19 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty đã được chấp thuận niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo các nội dung sau:
Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông;
Mã chứng khoán: VBH;
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng;
Số lượng cổ phiếu: 2.900.000 cổ phiếu;
Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 29.000.000.000 đồng.
Ngày 29 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty được chính thức giao dịch.
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, tổng số công nhân viên của Công ty là 615 người.
2. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong sổ kế toán là Việt Nam đồng (VND).
3. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Báo cáo tài chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.
Hình thức sổ sách kế toán: nhật ký chung.
4. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
4.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn).
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
4.2 Các giao dịch ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài VND được chuyển đổi thành VND theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm.
Vào thời điểm cuối năm tài chính, các khoản mục tiền tệ (tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, nợ phải trả) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm tài chính.
4.3 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và đảm bảo giá trị được ghi nhận là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
4.4 Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá tài sản cố định, các chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Khấu hao TSCĐ hữu hình được tính theo phương pháp đường thẳng, theo thời gian sử dụng ước tính của các tài sản như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc |
5 - 25 năm |
Máy móc thiết bị |
3 - 7 năm |
Phương tiện vận tải |
6 - 7 năm |
Dụng cụ quản lý |
3 - 6 năm |
4.5 Tài sản cố định vô hình
Phần mềm máy tính được ghi nhận như tài sản cố định vô hình, được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 3 năm.
4.6 Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư bao gồm giá trị nhà kho và phân xưởng của Công ty được dùng cho thuê theo các hợp đồng thuê hoạt động.
Khấu hao bất động sản đầu tư được tính theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 5 đến 10 năm.
4.7 Đầu tư dài hạn
Các khoản đầu tư dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.
4.8 Khoản phải thu
Các khoản phải thu trình bày trong Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ phải thu từ khách hàng của Công ty và các khoản phải thu khác trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu vào ngày kết thúc năm tài chính.
4.9 Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, phí duy trì tên miền, phí duy trì mail, lưu trữ trang web,… Các chi phí này được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 2 đến 5 năm kể từ khi phát sinh.
4.10 Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi được xác định tương đối chắc chắn, phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá đã được chuyển giao cho người mua và người mua đã chấp nhận thanh toán. Doanh thu sẽ không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn liên quan đến khả năng thu hồi các khoản phải thu hoặc liên quan đến khả năng hàng bán bị trả lại.
Doanh thu cho thuê tài sản
Doanh thu từ việc cho thuê tài sản theo các hợp đồng thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm theo thời gian cho thuê.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp các dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ đã được hoàn thành.
4.11 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn và lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn kinh doanh.
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
Lợi nhuận được chia được ghi nhận khi các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
4.12 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Riêng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu, Công ty được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu và số lao động, Công ty được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong 10 năm đầu (từ năm 2006), và được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm (năm 2006 và năm 2007), và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến năm 2012).
Tuy nhiên, theo thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007, trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu được nên thời gian được giảm 50% số thuế phải nộp đến năm 2011.
4.13 Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.
Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số 7.1.
5. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5.1 Tiền
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Tiền mặt tồn quỹ - VND |
241.480.200 |
|
530.871.541 |
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn - VND |
960.828.915 |
|
518.142.717 |
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn - USD |
1.129.770.850 |
|
4.504.881.923 |
|
2.332.079.965 |
|
5.553.896.181 |
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn bằng USD vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 62.971,46 USD tương đương 1.129.770.850 đồng.
5.2 Phải thu khách hàng
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Phải thu khách hàng trong nước - VND |
1.287.107.224 |
|
638.119.477 |
Phải thu khách hàng nước ngoài - USD |
5.594.279.195 |
|
6.589.434.105 |
Cộng |
6.881.386.419 |
|
7.227.553.582 |
Dự phòng nợ phải thu khó đòi |
(14.346.200) |
|
(30.303.500) |
Giá trị thuần |
6.867.040.219 |
|
7.197.250.082 |
5.3 Trả trước cho người bán
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, khoản trả trước cho người bán là 52.488,69USD tương đương 941.699.588VND; Đây là khoản trả trước tiền mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp nước ngoài.
5.4 Các khoản phải thu khác
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Phải thu DNTN Ngân Long |
3.599.000.000 |
|
- |
Phải thu từ thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh |
8.885.306.918 |
|
- |
Phải thu khác |
217.807.125 |
|
134.243.047 |
|
12.702.114.043 |
|
134.243.047 |
Khoản cho DNTN Ngân Long vay với thời hạn 1 năm, lãi suất là 15%/năm.
Theo Biên bản thanh lý hợp đồng số 09/BB-TLHĐ ngày 1 tháng 7 năm 2009 thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 30/HĐHTKD ngày 7 tháng 12 năm 2007 về đầu tư góp vốn dự án xây dựng cụm Chung cư phường Linh Đông, quận Thủ Đức, số dư khoản phải thu do thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh này đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 với Công ty như sau:
|
|
VND |
Phần vốn góp hợp tác kinh doanh |
|
4.057.500.000 |
Lợi nhuận được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
4.118.367.918 |
Lãi do thanh toán chậm (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009) |
|
709.439.000 |
|
|
8.885.306.918 |
5.5 Hàng tồn kho
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Nguyên vật liệu |
9.339.359.446 |
|
6.609.005.956 |
Công cụ, dụng cụ |
460.183.760 |
|
645.153.723 |
Hàng hóa |
102.059.022 |
|
134.055.756 |
|
9.901.602.228 |
|
7.388.215.435 |
5.6 Tăng giảm tài sản cố định hữu hình
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc |
Máy móc
thiết bị |
Phương tiện
vận tải |
Thiết bị
văn phòng |
Cộng |
|
VND |
VND |
VND |
VND |
VND |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
18.654.058.349 |
5.150.208.330 |
2.151.182.011 |
2.252.337.462 |
28.207.786.152 |
Tăng trong năm |
- |
- |
70.000.000 |
40.231.712 |
110.231.712 |
Số dư cuối năm |
18.654.058.349 |
5.150.208.330 |
2.221.182.011 |
2.292.569.174 |
28.318.017.864 |
Hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
11.530.258.600 |
4.029.599.921 |
1.630.225.187 |
1.799.763.704 |
18.989.847.412 |
Khấu hao trong năm |
1.169.268.800 |
322.850.267 |
200.001.218 |
239.528.001 |
1.931.648.286 |
Số dư cuối năm |
12.699.527.400 |
4.352.450.188 |
1.830.226.405 |
2.039.291.705 |
20.921.495.698 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
7.123.799.749 |
1.120.608.409 |
520.956.824 |
452.573.758 |
9.217.938.740 |
Số dư cuối năm |
5.954.530.949 |
797.758.142 |
390.955.606 |
253.277.469 |
7.396.522.166 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Nguyên giá TSCĐ đã khấu hao hết nhưng còn sử dụng |
|
|
|
|
1.805.044.125 |
1.649.095.951 |
720.483.000 |
1.371.429.502 |
5.546.052.578 |
5.7 Tăng giảm tài sản cố định vô hình
|
|
Bản quyền hệ điều hành Microsoft |
|
Phần mềm quản lý
vật tư |
|
Cộng |
|
|
VND |
|
VND |
|
VND |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
108.436.107 |
|
19.272.000 |
|
127.708.107 |
Tăng trong năm |
|
- |
|
- |
|
- |
Số dư cuối năm |
|
108.436.107 |
|
19.272.000 |
|
127.708.107 |
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
45.181.743 |
|
6.959.333 |
|
52.141.076 |
Khấu hao trong năm |
|
36.145.400 |
|
6.424.000 |
|
42.569.400 |
Số dư cuối năm |
|
81.327.143 |
|
13.383.333 |
|
94.710.476 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
63.254.365 |
|
12.312.667 |
|
75.567.031 |
Số dư cuối năm |
|
27.108.965 |
|
5.888.667 |
|
32.997.631 |
5.8 Tăng giảm bất động sản đầu tư
|
|
Nhà cửa |
|
Cộng |
|
|
VND |
|
VND |
Nguyên giá |
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
4.055.534.343 |
|
4.055.534.343 |
Tăng trong năm |
|
- |
|
- |
Số dư cuối năm |
|
4.055.534.343 |
|
4.055.534.343 |
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
2.345.997.780 |
|
2.345.997.780 |
Khấu hao trong năm |
|
380.811.300 |
|
380.811.300 |
Số dư cuối năm |
|
2.726.809.080 |
|
2.726.809.080 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
1.709.536.563 |
|
1.709.536.563 |
Số dư cuối năm |
|
1.328.725.263 |
|
1.328.725.263 |
5.9 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Đầu tư vào Công ty cổ phần Bình Minh |
510.000.000 |
|
510.000.000 |
Đầu tư góp vốn theo hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh |
- |
|
- |
Dự án cụm Chung cư phường Linh Đồng, Thủ Đức
(Hợp đồng số 30/HĐHTKD ngày 7/12/2007) |
- |
|
11.227.500.000 |
Dự án Cao ốc tại 204 Nơ Trang Long, Bình Thạnh
(Hợp đồng số 11/HĐNT ngày 9/12/2008) |
446.500.000 |
|
- |
|
956.500.000 |
|
11.737.500.000 |
Công ty cổ phần Bình Minh được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001194 ngày 11 tháng 9 năm 2002 và thay đổi lần thứ nhất vào ngày 11 tháng 5 năm 2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp; Hoạt động chính của công ty này là sản xuất linh kiện điện tử và vốn điều lệ đăng ký là 5.000.000.000 đồng, trong đó Công ty phải góp 51% tương ứng 2.550.000.000 đồng. Tuy nhiên, đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, Công ty đã góp 510.000.000 đồng đạt 20% của số vốn mà Công ty phải góp; Và chỉ đạt 30,15% trên tổng số vốn mà các cổ đông đã góp vào công ty này (1.692.000.000 đồng).
5.9 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (tiếp theo)
Khoản góp vốn đầu tư vào dự án cụm Chung cư phường Linh Đông, Thủ Đức theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 30/HĐHTKD ngày 7 tháng 12 năm 2007 được thanh lý trong năm 2009 như đã được trình bày tại mục 5.4.
Khoản góp vốn đầu tư vào dự án Dự án Cao ốc căn hộ - Thương mại dịch vụ - Văn phòng cho thuê tại số 204 Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 11/HĐNT ngày 9 tháng 12 năm 2008 với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và ứng dụng Công nghệ mới. Đây là khoản ứng trước theo thỏa thuận của Hợp đồng nguyên tắc, chưa xác định tổng số tiền phải góp và tiến độ góp vốn.
Chi phí trả trước dài hạn
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Công cụ, dụng cụ |
238.790.995 |
|
145.510.453 |
Phí duy trì mail offline |
12.150.000 |
|
24.300.000 |
Phí lưu trữ trang web |
2.511.000 |
|
5.022.000 |
Phí duy trì tên miền |
4.280.850 |
|
2.052.000 |
Chi phí lãi vay vốn đầu tư dự án |
- |
|
1.100.000.000 |
Phần mềm kiểm tra vật tư |
5.559.375 |
|
- |
|
263.292.220 |
|
1.276.884.453 |
5.11 Vay và nợ ngắn hạn
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Vay ngắn hạn |
4.000.000.000 |
|
10.000.000.000 |
|
4.000.000.000 |
|
10.000.000.000 |
Đây là khoản vay ngắn hạn từ Tổng công ty cổ phần Điện tử - Tin học Việt Nam theo Hợp đồng vay vốn số 02HĐ/VEIC-BH ngày 25 tháng 10 năm 2007 và phụ lục Hợp đồng số 111/PLHĐ/VEIC-BH ngày 25 tháng 12 năm 2009 gia hạn thời hạn của Hợp đồng vay ngắn hạn trên đến ngày 25 tháng 3 năm 2010 với lãi suất là 12%/năm.
5.12 Phải trả người bán
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Phải trả người bán trong nước - VND |
49.891.760 |
|
2.962.000 |
Phải trả người bán nước ngoài - USD |
4.208.618.080 |
|
3.252.983.852 |
|
4.258.509.840 |
|
3.255.945.852 |
5.13 Người mua trả tiền trước
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Người mua trong nước - VND |
620.326.515 |
|
153.940.382 |
Người mua nước ngoài - USD |
221.222.039 |
|
275.968.085 |
|
841.548.554 |
|
429.908.467 |
5.14 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
31/12/2009
VND |
|
01/01/2009
VND |
Thuế giá trị gia tăng |
102.792.079 |
|
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
5.155.873 |
|
518.182 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
755.354.723 |
|
29.393.997 |
Thuế thu nhập cá nhân |
- |
|
1.890.000 |
|
863.302.675 |
|
31.802.179 |
5.15 Bảng biến động vốn chủ sở hữu
|
Vốn đầu tư
của chủ sở hữu |
Quỹ đầu tư
phát triển |
Quỹ dự phòng tài chính |
Lợi nhuận chưa phân phối |
Tổng cộng |
|
VND
|
VND
|
VND
|
VND
|
VND
|
Số dư 01/01/2008 |
29.000.000.000 |
638.783.815 |
76.654.058 |
2.044.841.374 |
31.760.279.247 |
Trích quỹ từ lợi nhuận |
- |
408.968.275 |
49.076.193 |
(458.044.468) |
- |
Lợi nhuận năm trước |
- |
- |
- |
1.441.103.519 |
1.441.103.519 |
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi |
- |
- |
- |
(136.796.906) |
(136.796.906) |
Chia cổ tức |
- |
- |
- |
(1.450.000.000) |
(1.450.000.000) |
Số dư 31/12/2008 |
29.000.000.000 |
1.047.752.090 |
125.730.251 |
1.441.103.519 |
31.614.585.860 |
|
|
|
|
|
|
Số dư 01/01/2009 |
29.000.000.000 |
1.047.752.090 |
125.730.251 |
1.441.103.519 |
31.614.585.860 |
Trích quỹ từ lợi nhuận |
- |
179.786.061 |
35.580.155 |
(215.366.216) |
- |
Lợi nhuận năm nay |
- |
- |
- |
2.226.628.728 |
2.226.628.728 |
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi |
- |
- |
- |
(280.425.012) |
(280.425.012) |
Chia cổ tức |
- |
- |
- |
(870.000.000) |
(870.000.000) |
Số dư 31/12/2009 |
29.000.000.000 |
1.227.538.151 |
161.310.406 |
2.301.941.019 |
32.690.789.576 |
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số số 4103004312 đăng ký lần đầu ngày 7 tháng 2 năm 2006 và thay đổi lần thứ nhất ngày 7 tháng 8 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, vốn điều lệ là 29.000.000.000 đồng được chia thành 2.900.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, chi tiết như sau:
Cổ đông sáng lập |
|
1.604.798 cổ phần |
|
chiếm |
55,34% |
Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam |
|
1.479.000 cổ phần |
|
|
|
Ông Nguyễn Thế Mạnh |
|
118.198 cổ phần |
|
|
|
Ông Nguyễn Văn Thành |
|
7.600 cổ phần |
|
|
|
Cổ đông khác |
|
1.295.202 cổ phần |
|
chiếm |
44,66% |
Cổ phiếu phổ thông
|
31/12/2009 |
|
01/01/2009 |
|
|
|
|
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Số lượng cổ phiếu đã phát hành |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Cổ phiếu phổ thông |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Cổ phiếu ưu đãi |
- |
|
- |
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Cổ phiếu phổ thông |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Cổ phiếu ưu đãi |
- |
|
- |
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND / cổ phiếu.
6 THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6.1 Doanh thu
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Doanh thu bán thành phẩm |
61.546.060.233 |
|
64.010.622.181 |
Nội địa |
29.460.497.275 |
|
18.947.918.847 |
Xuất khẩu |
32.085.562.958 |
|
45.062.703.334 |
Doanh thu kinh doanh bất động sản |
2.233.622.683 |
|
1.991.990.175 |
Doanh thu bán vật tư |
732.335.832 |
|
1.379.383.401 |
Doanh thu bán phế liệu |
93.658.573 |
|
524.660.156 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ |
383.253.287 |
|
261.832.311 |
Trừ: Thuế tiêu thụ đặc biệt |
(10.934.903) |
|
(4.054.430) |
Doanh thu thuần bán hàng hóa và dịch vụ |
64.977.995.705 |
|
68.164.433.794 |
6.2 Giá vốn hàng bán
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Giá vốn bán thành phẩm |
54.111.173.999 |
|
54.610.814.790 |
Nội địa |
19.026.616.232 |
|
14.791.738.863 |
Xuất khẩu |
35.084.557.767 |
|
39.819.075.927 |
Giá vốn kinh doanh bất động sản |
380.811.300 |
|
380.811.300 |
Giá vốn bán vật tư |
679.858.341 |
|
823.416.880 |
Giá vốn bán phế liệu |
- |
|
265.674.000 |
Giá vốn cung cấp dịch vụ |
- |
|
- |
|
55.171.843.640 |
|
56.080.716.970 |
6.3 Doanh thu hoạt động tài chính
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Lãi tiền gửi ngân hàng |
29.875.257 |
|
141.719.590 |
Cổ tức |
10.200.000 |
|
153.000.000 |
Lợi nhuận được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh |
4.118.367.918 |
|
- |
Lãi cho vay vốn |
193.901.000 |
|
- |
Lãi chênh lệch tỷ giá thanh toán |
1.250.421.762 |
|
1.659.903.528 |
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện |
11.570.775 |
|
380.067.330 |
|
5.614.336.712 |
|
2.334.690.448 |
6.4 Chi phí hoạt động tài chính
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Chi phí lãi vay |
1.113.666.000 |
|
- |
Chi phí liên quan vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh |
1.100.000.000 |
|
|
Lỗ chênh lệch tỷ giá thanh toán |
619.894.104 |
|
324.397.503 |
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện |
139.353.856 |
|
304.755.039 |
|
2.972.913.960 |
|
629.152.542 |
6.5 Chi phí bán hàng
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Chi phí vật liệu bao bì |
1.002.003.047 |
|
2.420.747.120 |
Chi phí xuất hàng |
695.892.876 |
|
680.800.652 |
Chi phí quảng cáo |
125.440.224 |
|
106.528.726 |
Chi phí khác |
220.338.182 |
|
7.633.000 |
|
2.043.674.329 |
|
3.215.709.498 |
6.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Chi phí nhân viên |
3.615.898.161 |
|
4.179.917.532 |
Chi phí đồ dùng văn phòng |
281.603.471 |
|
739.382.332 |
Chi phí khấu hao |
616.642.527 |
|
620.186.369 |
Tiền thuê đất |
1.162.340.513 |
|
1.162.340.513 |
Thuế, phí và lệ phí |
3.000.000 |
|
13.000.000 |
Chi phí khác |
2.236.513.817 |
|
1.559.363.381 |
|
7.915.998.489 |
|
8.274.190.127 |
6.7 Thu nhập khác
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Lãi do thanh toán chậm |
709.439.000 |
|
- |
Thu thanh lý tài sản |
- |
|
16.818.182 |
Kết chuyển nợ không ai đòi |
- |
|
10.485.971 |
Thu hoàn thuế nhập khẩu |
- |
|
113.094.000 |
Thu khác |
479.706 |
|
88.970.000 |
|
709.918.706 |
|
229.368.153 |
6.8 Chi phí khác
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
Chi đền bù, bồi thường |
6.963.060 |
|
22.610.130 |
Chi thù lao Hội đồng quản trị |
97.200.000 |
|
97.200.000 |
Tiền phạt thuế |
18.802.241 |
|
321.059.851 |
Chi phí khấu hao năm 2007 |
- |
|
320.318.310 |
Chi phí khác |
9.106.501 |
|
- |
|
132.071.802 |
|
761.188.291 |
6.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
Năm 2009
VND |
|
Năm 2008
VND |
|
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế |
3.065.748.903 |
|
1.767.534.967 |
Điều chỉnh tăng/(giảm) lợi nhuận |
- |
|
- |
Thu nhập không chịu thuế |
(10.200.000) |
|
(221.000.000) |
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện |
122.110.765 |
|
(75.312.291) |
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện năm trước năm nay được thực hiện |
75.312.291 |
|
- |
Chi phí không được khấu trừ |
103.508.741 |
|
412.133.351 |
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp |
3.356.480.700 |
|
1.883.356.027 |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
25% |
|
20% x 50% |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) |
839.120.175 |
|
188.335.603 |
Chi phí thuế TNDN bổ sung năm 2003, năm 2005 |
- |
|
138.095.845 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
839.120.175 |
|
326.431.448 |
Theo thông tư số 130 /2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008, Công ty được cấn trừ khoản lỗ của hoạt động sản xuất xuất khẩu với khoản lãi của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, phần thu nhập sau khi cấn trừ được tính theo thuế suất thông thường.
6.10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
Năm 2009 |
|
Năm 2008 |
Lợi nhuận phân bổ
Cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (VND) |
2.226.628.728 |
|
1.441.103.519 |
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ |
2.900.000 |
|
2.900.000 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) |
768 |
|
497 |
7. THÔNG TIN KHÁC
7.1 Các bên liên quan
Trong năm tài chính và tại ngày kết thúc năm tài chính, bên sau đây được nhận biết là bên liên quan của Công ty:
Công ty |
Quan hệ |
Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam |
Cổ đông chi phối (công ty mẹ) |
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Bình Minh |
Công ty con |
Công ty cổ phần Công nghệ mới |
Cổ đông |
Trong năm tài chính các nghiệp vụ của Công ty với các bên có liên quan như sau:
Công ty |
Nghiệp vụ |
Số tiền
VND |
Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam |
Trả tiền vay |
6.000.000.000 |
|
Chi phí lãi vay |
1.113.666.000 |
|
|
|
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Bình Minh |
Cho thuê kho, xưởng |
182.734.609 |
|
|
|
Công ty cổ phần Công nghệ mới |
Góp vốn Hợp tác kinh doanh |
446.500.000 |
|
Thu hồi vốn góp hợp tác kinh doanh |
7.000.000.000 |
Lãi hợp tác kinh doanh |
4.118.367.918 |
Lãi trả chậm |
709.439.000 |
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, các khoản phải thu/(phải trả) cho các bên liên quan như sau:
Công ty |
Nghiệp vụ |
Phải thu/(phải trả)
VND |
|
|
|
Tổng Công ty điện tử tin học Việt Nam |
Vay ngắn hạn |
(4.000.000.000) |
|
Phải trả chi phí bàn giao công ty Nhà nước sang công ty Cổ phần |
(19.285.572) |
|
|
|
Công ty cổ phần Công nghệ mới |
Phải thu tiền thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh |
8.885.306.918 |
|
Hợp tác kinh doanh |
446.500.000 |
Trong năm 2009, lương trả cho Ban Giám đốc và thù lao của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát như sau:
|
|
VND |
Lương Ban Tổng Giám đốc |
|
254.130.000 |
Thù lao cho các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát |
|
97.200.000 |
|
|
351.330.000 |
7.2 Các cam kết
Cam kết thuê hoạt động
Công ty ký hợp đồng thuê đất tại số 204 Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh để làm văn phòng, kho và nhà xưởng sản xuất và thuê đất tại Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai để làm nhà máy sản xuất. Tổng số tiền thuê tối thiểu phải trả hàng năm trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang như sau:
|
Trong vòng
1 năm
VND |
|
Trên 1 năm
đến 5 năm
VND |
|
Trên 5 năm
VND |
|
Tổng cộng
VND |
Tại 204 Nơ Trang Long
Tại Khu công nghiệp Hố Nai |
1.162.340.513 |
|
4.649.362.052 |
|
6.974.043.078 |
|
12.785.745.643 |
200.332.974 |
|
801.331.896 |
|
6.891.454.306 |
|
7.893.119.176 |
|
1.362.673.487 |
|
5.450.693.948 |
|
13.865.497.384 |
|
20.678.864.819 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 2 năm 2010 |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC |
|
|
LÊ THỊ NGỌC THỦY |
NGUYỄN VĂN THÀNH |